Thành phần Bifehema
Cho 1 ống 10 ml dung dịch uống:
- Sắt (dưới dạng sắt gluconat) ………………………………….. 50 mg
- Đồng (dưới dạng đồng gluconat) ………………………….. 0,7 mg
- Mangan (dưới dạng mangan gluconat) ……………………. 1,33 mg
- Tá dược: Đường sucrose, glucose, sorbitol 70%, aspartam, acid citric khan, trinatri citrat dihydrat, disodium edetate hydrate, glycerin, hương dâu, màu caramen, natri benzoat (10 mg), nước cất.
Công dụng của Bifehema
Chỉ định
- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
- Dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ còn bú, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu sắt.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa
- Buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy.
- Nhuộm màu đen răng.
- Phân có màu đen (không có ảnh hưởng gì).
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Phản ứng dị ứng.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều muối sắt: kích ứng và hoại tử dạ dày – ruột, nôn, sốc.
- Điều trị: Rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonat 1%, sử dụng các chất tạo phức chelat như deferoxamin khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5 µg/ml.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Ngăn ngừa sự thiếu hụt ở trẻ sơ sinh: Cần một chế độ ăn uống đa dạng từ sớm.
- Điều trị thiếu hụt sắt huyết thanh trong hội chứng viêm: Không khuyến cáo.
- Kết hợp liệu pháp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp: Chế phẩm sắt (dạng muối; đường tiêm).
- Thận trọng khi phối hợp:
- Cyclin, Fluoroquinolon, Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca, Diphosphonat, Penicilamin, Thyroxin.
- Thức ăn: Dùng nhiều trà làm giảm hấp thu sắt.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai: Có thể dùng trong điều kiện thông thường, không có nguy cơ đặc biệt.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin cụ thể về bài tiết vào sữa.
Lái xe
- Không tìm thấy tài liệu chứng minh thuốc có tác động đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.